THÔNG TIN HỮU ÍCH

THÔNG TIN HỮU ÍCH

Gas lạnh là gì? Cách nạp gas lạnh cho hệ thống máy lạnh chuẩn

Gas lạnh hay còn gọi môi chất lạnh là một chất cần thiết trong bất kỳ hệ thống lạnh nào. Thường được sử dụng trong quá trình điều hòa không khí, hệ thống lạnh công nghiệp, phương tiện và thiết bị vận chuyển hàng lạnh, phòng lạnh, máy sấy lạnh... Hiện nay trên thị trường có nhiều loại gas lạnh cùng với những ưu điểm khác nhau. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về gas lạnh và hướng dẫn cách nạp gas đúng chuẩn.

Gas lạnh là gì?

Gas lạnh hay còn gọi là môi chất lạnh: Một chất hoặc hỗn hợp chất hóa học, thường có dạng chất chất lỏng hoặc dạng gas. Chúng là tác nhân tuần hoàn trong bất kỳ hệ thống lạnh nào với nhiệm vụ hóa hơi tạo nhiệt lạnh để trao đổi với dòng khí mang nhiệt của hàng hóa từ buồng lạnh thông qua các cánh tản nhiệt của dàn lạnh như vậy có thể gọi nôm na dàn lạnh sẽ là nơi nhận nhiệt của hàng hóa và được môi chất lạnh ở thể hơi hấp thụ và dòng môi chất lạnh này được máy nén hút kéo về để nén lên áp suất và nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngưng tụ (dàn nóng).
Tại dàn nóng khi dòng môi chất lạnh thể hơi có áp suất nhiệt độ cao đi qua do được làm mát đột ngột đã xảy ra hiện tượng chuyển trạng thái pha từ thể hơi sang thể lỏng. Dòng môi chất lạnh thể lỏng 100% khi đi ra khỏi dàn nóng. Quá trình trao đổi nhiệt tại dàn nóng giữa môi chất lạnh và dòng khí làm mát thông qua các cánh tản nhiệt đó chính là quá trình dàn nóng thải nhiệt của hàng hóa được môi chất lạnh hấp thụ tại dàn lạnh ra môi trường.
Đặc tính của môi chất lạnh:
- Đặc tính lý hóa: Môi chất lạnh có tính chất không mùi, không cháy, không gây ăn mòn kim loại, không đông đặc trong trạng thái nhiệt độ môi trường âm sâu.
- Nguyên lý hoạt động: Khi hơi môi chất lạnh (hay gas lạnh) đi qua máy nén được nén đến nhiệt độ và áp suất cao khi đi qua dàn ngưng tụ do được làm lạnh đột ngột đã chuyển trạng thái pha chuyển từ thể hơi sang thể lỏng, môi chất lạnh bắt đầu tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh nhờ vào quạt làm mát và dàn lá nhôm tản nhiệt đẩy khí nóng ra môi trường bên ngoài.
Môi chất lạnh dạng lỏng (Liquid) sau khi ra khỏi dàn ngưng tụ vẫn có áp suất và nhiệt độ cao được đầy qua valve tiết lưu rồi đi vào dàn bốc hơi (dàn lạnh), sau khi đi qua van tiết lưu môi chất lỏng sẽ có áp suất bằng áp suất sôi tương ứng của nó.
Tại dàn bốc hơi (dàn lạnh) môi chất lạnh dạng lỏng sẽ sôi và hóa hơi tạo nên nhiệt lạnh, môi chất lạnh sẽ hấp thu nhiệt từ môi trường xung quanh (tại đây không khí sẽ được thổi qua dàn lạnh nhờ vào quạt để làm lạnh không khí được kéo từ buồng lạnh nơi chứa đựng các hàng hóa cần bảo quản). Vòng tuần hoàn của môi chất lạnh được duy trì thông qua sự hút đẩy của máy nén).
 
gas lạnh là gì
Gas lạnh là gì?
 
Đừng bỏ qua thông tin: Bảng giá panel kho lạnh cập nhật mới nhất

Phân loại các loại gas phổ biến hiện nay

Việc sản xuất và sử dụng môi chất lạnh hiện nay tất cả các nhà máy, người sử dụng đều phải tuân thủ chặt chẽ các quy định và vấn để bảo vệ môi trường và tác hại của hiệu ứng nhà kính của tổ chức Liên Hiệp Quốc. Do đó có rất nhiều gas lạnh trước đây sản xuất được dùng nhiều trong hệ thống lạnh dân dụng và công nghiệp nhưng hiện nay đã bị cấm và sắp bị cấm bởi chúng gây ra hiệu ứng nhà kính phá hủy tầng ozon của khí quyển làm nhiệt độ trái đất nóng lên, như gas lạnh R12 và sắp tới năm 2050 gas R22

Gas lạnh R22

Gas R22 là loại gas đầu tiên được sử dụng trong máy lạnh dân dụng, thường được trang bị trên các hệ thống máy lạnh điều hòa, kho lạnh và một số thiết bị vận tải hàng lạnh vào trước năm 2020. Tuy nhiên, R22 là một trong những nguyên nhân gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính phá hủy tầng khí quyển ozon làm cho nhiệt độ trái đất tăng lên nên hiện nay hầu hết các hãng sản xuất điều hòa đã ngừng  sản xuất và tới năm 2050 sẽ không được sử dụng loại gas này và thay thế bằng các loại gas khác như R407,R410A, R32.
Gas lạnh R22
Gas lạnh R22

Ưu điểm

  • Không độc hại.
  • Không gây cháy nổ.
  • Không gây ăn mòn.
  • Khả năng bền vững cao.
  • Năng suất làm lạnh hiệu quả
  • Giá rẻ.
  • Sẵn có trên thị trường

Nhược điểm

  • Làm hỏng tầng ozon, ở một số quốc gia việc bố trí nó để sản xuất máy điều hòa không khí đã bị cấm. đã bị cấm sản xuất, và đưa vào sử dụng ở một số quốc gia kể từ năm 2010
  • Nó gây ra tiêu thụ năng lượng do có tỷ lệ nén thấp. Dung tích nén lớn hơn loại gas lạnh R410A và R32, dẫn đến hiệu suất làm lạnh kém hơn và tiêu thụ điện năng nhiều hơn các loại gas thay thế hiện nay
  • Tuy loại gas này không độc hại nhưng nếu nồng độ trong không khí quá cao sẽ dẫn đến nghẹt thở.
  • Do hiện nay gas R22 đã ngưng sản xuất tại nhiều nơi trên thế giới nên giá thành của loại gas này đang bắt đầu tăng lên.

Gas lạnh R410A

Gas R410A là loại gas được sản xuất bởi với thành phần hóa học giống R22 nhưng có độ bay hơi cao, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính (không làm tổn hại đến tầng ozone),  bảo vệ môi trường nên được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điều hòa dân dụng và thương mại, thay thế cho loại gas R22 độc hại.
Gas lạnh R410A
Gas lạnh R410A

Ưu điểm

  • Hiệu suất làm lạnh gấp 1,6 lần gas R22, giúp cho hệ thống điều hòa làm lạnh nhanh và sâu hơn hệ thống sử dụng gas R22.
  • So với loại gas R22, máy lạnh sử dụng gas R410A cho độ lạnh sâu hơn và tiết kiệm điện năng cao hơn.
  • Loại gas R410A góp phần bảo vệ môi trường vì không gây thủng tầng ozon.

Nhược điểm

  • Phải được bảo quản ở nơi thông thoáng nếu không có thể gây rò rỉ khí gas. Nếu khí gas rò rỉ tại môi trường không thông thoáng có thể gây nguy hiểm.
  • Nếu bạn muốn bơm thêm gas thì cần phải xả hết lượng gas còn lại trong bình chứa, vì vậy việc bảo dưỡng khá khó khăn.
  • Giá thành gas lạnh R410A rẻ hơn so với gas R22.
  • Chi phí đổi, bơm gas R410A cho máy lạnh cũng cao hơn so với gas R22.
  • Hệ thống máy lạnh sử dụng gas R410a khó bảo trì hơn so với hệ thống máy lạnh sử dụng gas R22.

Gas lạnh R32

Đây là loại gas mới nhất hiện nay và được sử dụng rộng rãi tại Nhật Bản, loại gas này được phát minh ra để thay thế cho gas R22 và R410A, và loại gas này đang ngày càng được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.
 
Gas lạnh R32
Gas lạnh R32

Ưu điểm

  • Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, giảm lượng khí thải CO2 lên đến 75%. (Chỉ bằng ⅓ so với gas R410A)
  • Tiết kiệm điện năng, làm lạnh nhanh và sâu hơn so với gas R22 và R410A.
  • Có áp suất tương đương với gas R410A, vì vậy nếu bạn đang sử dụng gas R410A có sẵn thì chỉ cần thay đồng hồ đo gas và cáp sạc gas. (*Hệ thống Gas R410a và R32 được thiết kế rất khác biệt và các nhà sản xuất gas khuyến cáo không nên sử dụng gas R32 vào các hệ thống hiện hành được thiết kế cho gas R410a)

Nhược điểm

  • Khó lắp đặt và bảo trì nếu không được trang bị đồ dùng, đồng hồ đo gas.
  • Máy lạnh gas R32 có giá bán cao hơn so với 2 dòng gas trước.
  • Chi phí nạp, bơm, thay gas cũng cao hơn .
  • Mặc dù là loại gas có tỷ lệ cháy thấp (low flammability rating), loại gas này vẫn có thể gây cháy nổ.

Gas lạnh R134A

Đây là loại gas dùng để thay thế cho gas R22, R12, chúng được sử dụng vô cùng rộng rãi trong các hệ thống làm lạnh, đồng thời còn hệ thống điều hòa không khí ô tô, tủ lạnh, điều hòa trung tâm và điện lạnh thương mại.
Gas lạnh R134A
Gas lạnh R134A

Ưu điểm

  • Mặc dù gas R134a có tính chất thành phần tương tự như gas R22, tuy nhiên lại không có thành phần Clo trong phân tử nên không ảnh hưởng đến tầng Ozon.
  • Chúng không có khả năng gây ra cháy nổ, đạt tiêu chuẩn an toàn A1.
  • Loại gas này không gây độc hại, khó chịu cho người khi sử dụng.
  • Không ăn mòn kim loại, có độ bền cao.

Nhược điểm

  • Đây là một loại gas dễ bị nhiễm ẩm do dùng dầu PO. Chính vì vậy việc bảo trì, sửa chữa sẽ vô cùng khó khăn.
  • Trong quá trình bảo quản không nên để môi chất lạnh trong không gian chật hẹp để dẫn đến sự phân tán oxy gây bất tỉnh dẫn đến tử vong. Mặc dù không gây độc hại cho người sử dụng, tuy nhiên việc hấp thụ một lượng nồng độ gas dày đặc có thể dẫn đến các triệu chứng như buồn ngủ, lười vận động và mất cảm giác đau. Nguy hiểm hơn, nếu kéo dài thời gian hấp thụ loại gas này có thể dẫn đến các triệu chứng khác như tim mạch bất thường, bất tỉnh, và xấu hơn có thể dẫn đến cái chết.

Gas lạnh R507

Đây là loại gas thuộc nhóm HFC (cấu thành từ hỗn hợp R125 và R134a) đi đầu trong việc thay thế cho gas R22 thường sử dụng trong các hệ thống bơm nhiệt hay dùng trong máy điều hòa dân dụng công nghiệp mang tính ưu việc cao.
Gas lạnh R507
Gas lạnh R507

Ưu điểm

  • Các thiết bị sử dụng gas R507 thường có hiệu suất rất lớn đến 60% so với các thiết bị sử dụng gas R22.
  • Đây là loại gas không gây hại cho tầng ozon dùng để thay thế cho R22 và một số loại ga trên thị trường khác.
  • Sản phẩm cung cấp hiệu suất tương tự như gas R22 nhưng R507 có thể sử dụng để nạp thêm cho hệ thống điều hòa đang sử dụng trong R22. Là loại gas có hiệu suất gần tương tự như gas R502, có thể được sử dụng để thay thế gas cho các hệ thống lạnh hiện hành sử dụng gas R22 và R502.

Nhược điểm

Có khả năng xảy ra nguy cơ cháy nổ khi nung nóng ở nhiệt độ cao. Vấn đề này hầu như các loại gas khác đều gặp phải. Chính vì vậy khi sử dụng gas lạnh các bạn cần chú ý để đảm bảo an toàn.

Hướng dẫn cách nạp ga lạnh chuẩn

Những điều cần lưu ý trước khi nạp gas lạnh:
  • Phải xác định rõ loại gas mình cần và chất lượng của nó.
  • Phải xác định số lượng gas (kg) cần nạp hoặc và bổ sung vào hệ thống.
  • Dùng đồng nạp gas và thiết bị phụ trợ chuyên dùng để nạp hoặc bổ sung gas.
  • Xác định các vị trí nạp gas và bổ sung gas trên hệ thống.
  • Chỉ nạp gas mới khi hệ thống đã kín khít và được hút sạch không khí bên trong bằng bơm chân không ít nhất 03 lần.
  • Chỉ nạp bổ sung gas khi chắc chắn rằng hệ thống không còn điểm xì dò gas.
Dưới đây là quy trình các bước rút chân không và nạp gas máy lạnh như sau:
Quy trình nạp gas lạnh chuẩn
Quy trình nạp gas lạnh chuẩn
Bộ đồng hồ sạc gas:
  1. Bộ đồng hồ sạc gas đầy đủ -set
  2. Các ốc tán kết nối dây sạc gas ( đỏ, vàng, xanh ) với đồng hồ sạc gas
  3. Các ống dây kết nối
  4. Đầu kết nối dây sạc gas và thiết bị kết nối nhanh với hệ thống dùng gas R134a
  5. Bộ kết nối nhanh ( màu đỏ) với phần áp suất cao hệ thống lạnh.
  6. Bộ kết nối nhanh ( màu xanh ) với phần áp suất thấp hệ thống lạnh
Bước 1: Kết nối
Nối đầu (2) dây vàng (3)của đồng hồ sạc gas (1) với bơm chân không hoặc chai gas, nối 4 dây (3) xanh với điểm kết nối thiết kết nối nhanh 6, gắn kết nối nhanh 6 với điểm sạc gas phần áp suất thấp của hệ thống, thông thường điểm này nằm gần đầu hút của máy nén, nối 4 dây đỏ (3) của đồng hồ sạc gas với thiết bị kết nối nhanh hệ thống lạnh 5 (đỏ) với điểm sạc gas nằm phần áp suất cao khu vực đường môi lạnh dạng lỏng đi qua, thông thường vị trí này nằm sau dàn nóng  ngay trước bình chứa gas.
Bước 2: Thực hiện quá trình hút chân không
máy hút chân không
Máy thực hiện hút chân không
Mục đích hút chân không cho hệ thống lạnh để đảm bảo rằng trong hệ thống lạnh không có bất kỳ một tạp chất không khí, hay hóa chất lỏng nào khác, bởi nếu chúng tồn tại ở trong đó sẽ gây ra hiện tượng tắc mạch như tắc ẩm, tắc do cặn bẩn gây, cản trở sự lưu thông của môi chất lạnh, làm giảm hiệu suất thậm chí làm cho hệ thống ngưng hoạt động làm lạnh. Dùng máy hút chân không chuyên dụng để hút toàn bộ không khí có trong mọi ngóc ngách bên trong hệ thống lạnh.
Khi kim đồng hồ sạc gas phần áp suất thấp chỉ về giá trị âm cuối cùng, bạn cần phải khóa van lại đồng thời tắt máy hút chân không khoảng 15 đến 20 phút rồi tiếp tục lặp lại thêm 2 lần thực hiện như vậy, ta gọi là phương pháp rút 3 lần chân không cho hệ thống.
Nếu kim đồng hồ chỉ và nằm yên không thay đổi ở giá trị thấp nhất trên đồng hồ trong 20 phút của lần hút thứ 3 thì chúng ta có thể hiểu hệ thống lạnh hoàn toàn kín khít và đã được hút chân không hoàn toàn và tiếp tục triển sang bước nạp gas tiếp theo.
Bước 3: Tiến hành nạp gas máy lạnh
Trước khi nạp gas vào hệ thống nhớ tiến hành khóa đồng hồ sạc gas bằng cách nắm quay theo chiều kim đồng hồ khóa van thấp và van cao trên đồng hồ. Quay các van cho tới khi tay cảm thấy chặt thì buông ra. Để chai gas lên bàn cân và xem giá trị gas còn lại trong chai gas ghi vào sổ.
Kết nối dây 2 của dây vàng (3) của đồng hồ sạc gas với chai gas rồi vặn chặt. sau đó tiến hành xả khí cho dây vàng 3 bằng cách mở nhẹ đầu 2 của dây vàng 3 phía gắn vào đồng hồ sạc gas đồng thời mở nhẹ van trên đầu chai gas để gas trong chai đi ra qua dây vàng đẩy các khí lạ trong dây ra ngoài môi trường, sau khi mở van chai gas khoảng 1 vài dây thì dùng tay vặn chặt ốc 2 dây  vàng 3 với đồng hồ sạc gas.
Sau bước xả khí cho dây kết nối vàng 3 tiến hành sạc gas vào đường chất lỏng của hệ thống lạnh bằng cách mở van đồng hồ sạc gas màu đỏ bên tay phải để gas chảy vào hệ thống, quan sát số kg trong chai gas trên bàn cân và thực hiện ngừng nạp bằng cách khóa van tại chai gas khi số kg để nạp bằng số kg yêu cầu nạp vào hệ thống và tiến hành khởi động cho hệ thống lạnh hoạt động, khí này cũng tiến hành đóng van trên đồng hồ sạc gas 1 luôn.
Bước 4: Nạp bổ sung gas lạnh
Nạp bổ sung gas lạnh là công việc được thực hiện khi kỹ thuật viên xác định hệ thống vẫn còn gas lạnh tồn tại bên trong nhưng không đủ số lượng theo quy định để hệ thống hoạt động làm lạnh hiệu quả. Việc xác định lượng gas vào đã đủ hay chưa phải căn cứ vào các thông số kỹ thuật của hệ thống lạnh và một số tín hiệu chỉ báo của hệ thống.
Cách triển khai kết nối và thực hiện tương tự cách nạp mới hoàn toàn, chỉ khác là việc bổ sung gas có thể bằng 2 cách nạp vào đường chất lỏng như cách nạp mới hoàn toàn hoặc vào phần đầu hút áp suất thấp của hệ thống. Sau khi kết nối đồng hồ sạc gas thông qua dây sạc với chai gas và với hệ thống lạnh, thì kỹ thuật viên đều phải thực hiện xả khí trong các dây kết nối, mục đích không để các loại khí lạ xâm nhập vào hệ thống gây tác hại tắc nghẽn hệ thống, làm giảm hiệu suất làm lạnh.
Thông thường sạc bổ sung gas đối với các hệ thống lạnh công nghiệp các kỹ thuật viên thực hiện bổ sung bằng cách nạp gas vào phần hút có áp suất thấp của hệ thống, trong quá trình nạp quan sát giá trị áp suất trên đồng hồ áp suất cao và mức gas trong bình chứa gas của hệ thống. Do khí hậu môi trường ở Việt Nam cao nên chúng ta không nên nạp quá mức cho phép do vậy khi giá trị áp suất cao trên đồng hồ đạt mức ⅔ giá trị áp suất làm việc cao nhất cho phép thì chúng ta dừng lại không nạp nữa, hoặc mức gas trong bình chứa đạt 50% thiết bị chỉ báo thì dừng lại.

Những đặc điểm nổi bật của gas lạnh

Một số tính chất đặc trưng của gas lạnh như sau:
  • Khí lạnh lý tưởng sẽ là không ăn mòn, không độc hại, không cháy, không làm suy giảm tầng ozon và khả năng nóng lên toàn cầu. Điều tốt nhất là để chúng tự nhiên với tác động môi trường sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng.
  • Đặc biệt chúng cũng có điểm sôi thấp hơn nhiệt độ mục tiêu (mặc dù điểm sôi có thể điều chỉnh áp suất cho phù hợp). Tỷ trọng tương đối cao ở thể khí (cũng có thể được điều chỉnh bằng cách đặt áp suất thích hợp) và nhiệt độ cao.

Nên nạp gas lạnh ở đâu uy tín, chất lượng

Một địa chỉ uy tín để nạp gas máy lạnh mà bạn nên tham khảo đó là Cái Mép Group. Bởi tại đây công ty có đội ngũ nhân viên tư vấn, kỹ thuật giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực dây chuyền sản xuất hiện đại và tiên tiến.
Cái Mép Group luôn mang trong mình sứ mệnh mang đến cho khách hàng những sản phẩm đạt chất lượng cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng hoàn hảo. Do đó quý khách hàng có thể hoàn toàn tin tưởng và sử dụng gas lạnh của công ty chúng tôi.
Bài viết trên đây đã cung cấp những thông tin cần thiết về gas lạnh thường gặp ở điều hòa và những ưu và nhược điểm của chúng. Hy vọng bạn sẽ có thêm những kiến thức bổ ích trong quá trình lựa chọn để tìm ra một sản phẩm phù hợp nhất cho gia đình của bạn.
Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về gas lạnh thì có thể truy cập vào website https://caimepgroup.com/ hoặc có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline (84-28) 6258 1773 - 097.868.4589 để được hỗ trợ tư vấn nhiệt tình.
 

Thông tin khác

Thời gian nên bảo dưỡng kho lạnh để đảm bảo hiệu quả về công suất

Thời gian nên bảo dưỡng kho lạnh để đảm bảo hiệu quả về công suất

Doanh nghiệp lưu ý bảo dưỡng và bảo trì định kỳ kho lạnh để đảm bảo kho hoạt động tốt, nâng cao năng suất, tuổi thọ và tránh trường hợp xấu có thể xảy ra.

Bí kíp giúp xử lý tình trạng đóng băng ở trong kho lạnh hiệu quả

Bí kíp giúp xử lý tình trạng đóng băng ở trong kho lạnh hiệu quả

Kho lạnh sau một khoảng thời gian sử dụng sẽ xảy ra một số vấn đề làm cho người tiêu dùng lo lắng và tình trạng đóng băng là hiện tượng phổ biến nhất.

Tại sao nên lắp kho lạnh bảo quản thay thế tủ lạnh và tủ đông?

Tại sao nên lắp kho lạnh bảo quản thay thế tủ lạnh và tủ đông?

Kho lạnh được lắp đặt, thiết kế và sử dụng hệ thống dàn lạnh công nghiệp với nhiệt độ lạnh thích hợp để có thể điều chỉnh nhiệt độ bảo quản tốt hơn.

Bảo quản bia hơi bằng kho lạnh giúp lưu giữ hương vị trọn vẹn

Bảo quản bia hơi bằng kho lạnh giúp lưu giữ hương vị trọn vẹn

Kho lạnh bảo quản bia hơi sẽ giúp lưu giữ được hương vị, đảm bảo mang lại cho người tiêu dùng loại bia tươi ngon và chất lượng nhất.

Những thông số và yêu cầu chi tiết khi tiến hành thiết kế kho lạnh

Những thông số và yêu cầu chi tiết khi tiến hành thiết kế kho lạnh

Bạn muốn thiết kế một hệ thống kho lạnh vận hành trơn tru thì việc xem xét thật kỹ các thông số và đảm bảo những yêu cầu chi tiết là hết sức quan trọng.

Kho lạnh trữ đông và những điều cần biết khi sử dụng kho lạnh

Kho lạnh trữ đông và những điều cần biết khi sử dụng kho lạnh

Kho lạnh trữ đông quan trọng trong bảo quản hàng hóa và giữ các mặt hàng duy trì tối đa thời gian sử dụng với sự tươi ngon và chất lượng như ban đầu.