NOR trong lĩnh vực vận tải là những yếu tố, quy định liên quan đến vấn đề giao nhận hàng hóa đang được nhiều người quan tâm. Hiện nay, nền kinh tế không ngừng tăng trưởng, thương mại thế giới cũng trở nên phổ biến và đa dạng hơn. Để thuận tiện và thống nhất trong quá trình giao dịch quốc tế, thuật ngữ xuất nhập khẩu đang dần trở nên quen thuộc với bất kỳ ai trong lĩnh vực này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu
Cont nor là gì? Ý nghĩa như thế nào trong giao thông vận tải các chủ đề liên quan trong bài viết dưới đây.
Khái niệm cont nor là gì?
NOR tên viết tắt của cụm từ “Non-Operating Reefer” có nghĩa container dùng chuyên chở các mặt hàng không cần cung cấp nguồn điện cho hệ thống lạnh hoạt động điều đó có nghĩa là các mặt hàng được container chuyên chở không cần phải bổ sung nhiệt lạnh để duy trì nhiệt độ hàng hóa đạt nhiệt độ bảo quản yêu cầu.
Vậy container nor là gì? Container NOR được hiểu đơn giản là container lạnh với bộ máy làm lạnh được tắt. Trong một số trường hợp, loại container này được gọi là container RAD (Reefer As Dry). Đây đang được coi là giải pháp tối ưu trong vận tải, giao nhận khi mà tình trạng thiếu vỏ, quá tải đang diễn ra nghiêm trọng.
Thông thường, container lạnh sau khi vận chuyển đến cảng đích, thường nhu cầu về hàng lạnh cho chiều ngược lại là không đủ. Dẫn đến tình trạng thừa vỏ lạnh ở nhiều cảng (đặc biệt là ở Châu Á). Chính vì thế hãng tàu đưa ra giải pháp container NOR (container lạnh không cắm điện) để tiết kiệm thời gian, tiền cước cũng như nhiên liệu.
Cont nor là cont gì? Cont nor được hiểu đơn giản là các container lạnh. Trong một số trường hợp, chúng được gọi là container RAD (Reefer As Dry)
Một số lợi ích của cont nor là gì?
Thông qua các loại vật liệu cách nhiệt cao cấp, container NOR có khả năng bảo vệ tốt hơn các loại container khô. Hơn thế nữa, nó cũng có thể giảm thiểu được sự tích tụ độ ẩm. Đây là điều kiện thích hợp để vận chuyển các sản phẩm điện tử cũng như các mặt hàng nhạy cảm khác dễ nhạy cảm với nhiệt độ và độ ẩm hơn. Ngoài ra, dưới đây là một số lợi ích phổ biến của container Nor như sau:
- Có khả năng bảo vệ hàng hóa tốt hơn so với các loại container thông thường.
- Chất lượng cách nhiệt cũng sẽ tốt hơn khi chúng có khả năng giảm thiểu các biến động nhiệt độ cũng như là ưu tiên cho các đơn hàng.
- Có booking nhanh hơn đảm bảo được khả năng lấy vỏ cũng như ưu tiên việc đóng hàng.
- Tiết kiệm được chi phí vận tải cước biển khi dùng container lạnh để chuyên chở hàng khô ở chiều ngược lại và giúp cho các hãng tàu chủ động điều phối container theo thực tế đòi hỏi của thị trường với chi phí di chuyển thấp nhất có thể.
Các phương pháp tính thời gian làm hàng trong vận tải
Quy định số ngày
Đây là một trong những phương pháp cơ bản vã rõ ràng nhất, với các quy định số ngày riêng lẻ một cách chi tiết cho các hoạt động xếp hàng và dỡ hàng hoặc có thể có thể dễ dàng tổng thời gian cho phép cho các hoạt động sắp xếp hàng hóa.
Ví dụ minh họa: Thời gian sắp xếp theo quy định là 5 ngày thì thời gian dỡ hàng là 6 ngày. Như vậy tổng thời gian cả đóng và dỡ là 11 ngày.
Khái niệm ngày trong gia giao dịch thương mại quốc thế sẽ có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Do đó, trong hợp đồng cho thuê tàu các bên cần phải quy định rõ ràng tránh những trường hợp hiểu lầm và tranh chấp. Các bạn có thể tham khảo một số khái niệm dưới đây:
- Ngày (days): Ngày được tính theo lịch thường.
- Ngày liên tục (running days/ consecutive days): Là những ngày liên tiếp kế nhau sẽ bao gồm ngày lễ và chủ nhật.
- Ngày làm việc 24 giờ (working days of 24 hours): Được hiểu là ngày làm việc trọn vẹn 24 giờ chứ không phải 8 giờ/ngày, cứ mỗi tổng 24 giờ xếp dỡ sẽ được tính là một ngày.
- Ngày làm việc (working days): Được quy định là ngày làm việc chính thức theo quy định của nhà nước có liên quan quá trình xếp dỡ hàng hóa. Tính chất này thường được dùng để chỉ ngày làm việc tính theo ngày và không tính đến việc có sắp xếp hàng hóa hay không.
- Ngày làm việc thời tiết tốt (weather working days): Đây là định nghĩa dùng để chỉ cho ngày làm việc chính thức tại cảng, đồng thời ngày hôm đó thời tiết lại rất tốt phù hợp cho quá trình sắp xếp hàng hóa. Đối với những ngày có thời tiết xấu như mưa, gió, lũ, lụt thường sẽ không được tính vào thời gian làm hàng.
- Ngày làm việc 24 giờ thời tiết tốt (weather working days of 24 hours): Có nghĩa là cứ 24 giờ thì xếp dỡ hàng được thực hiện trong điều kiện thời tiết tốt sẽ được ước tính là một ngày.
Các phương pháp tính thời gian làm hàng của cont nor trong ngành vận tải
Đối với ngành hàng hải quốc tế, ngày được lựa chọn trong hợp đồng vận tải là ngày làm việc có 24 giờ thời tiết tốt. Đồng thời, nội quy trong hợp đồng cũng cần phải rõ ràng ngày lễ, chủ nhật sẽ tiến hành làm hàng hay không để giảm thiểu các rủi ro không đáng có xảy ra. Tùy theo pháp luật của mỗi nước mà các ngày nghỉ sẽ được quy định khác nhau, chính vì vậy các bên cần phải thỏa thuận trước khi xếp dỡ hàng.
Quy định mức xếp dỡ
Phương thức này áp dụng cho hàng rời và dùng cho cả tàu hoặc một luồng trong ngày. Thời gian cho phép cũng có thể được quy định riêng cho việc xếp dỡ tại các cảng khác nhau hoặc xếp dỡ trước khi tính thưởng phạt.
Hợp đồng cũng phải ghi rõ thời gian tàu phải đợi ở cầu tàu, nếu tàu chưa vào cầu, chưa vào cảng, chưa hoàn thành các thủ tục y tế và hải quan sẽ được tính vào thời điểm sản xuất hàng hóa hoặc không,… Ngoài ra, cũng nên quy định cụ thể và thống nhất các trường hợp miễn giảm thời gian trong các trường hợp bất khả kháng như đình công, chiến tranh.
So sánh sự khác biệt container NOR và các loại cont khác
Container nor với container lạnh
Tiêu chí |
Container lạnh |
Container NOR |
Kiểm tra trước khi vận chuyển |
Bắt buộc |
Không bắt buộc |
Loại hàng hóa phù hợp |
Hàng tươi sống, đông lạnh |
Hàng nhẹ, sạch |
Hàng nguy hiểm |
Tùy thuộc class |
Không chấp nhận |
Dùng máy phát điện |
Tùy theo yêu cầu |
Không cần |
Loại vỏ |
Vỏ 20’RF và 40’RF |
Chỉ có 40 NOR |
Mức giá cước |
Giá cước 40 NOR rẻ hơn 40 RF và 40 Dry |
Kích thước lọt lòng |
L : 11,584 mm W : 2,294 mm H : 2,557 mm |
Container nor với container thường
Tiêu chí |
Container 40’DC |
Container 40’HC |
Container 40 NOR |
Chiều dài (inside) |
12.03 m |
12.03 m |
11.59 m |
Chiều rộng (inside) |
2.35 m |
2.35 m |
2.28 m |
Chiều cao (inside) |
2.39 m |
2.69 m |
2.58 m |
Thể tích xếp dỡ |
67.6 m3 |
76.2 m3 |
68 m3 |
Khối lượng vỏ |
3,740 kg |
3,830 kg |
4,520 kg |
Khối lượng đóng hàng tối đa |
26,740 kg |
26,650kg/ 28,670 kg |
29,480 kg |
Những loại hàng hóa có thể vận chuyển bằng container NOR
Những loại hàng hóa có thể vận chuyển bằng container NOR các linh kiện điện tử, đồ chơi, quần áo, thời trang
Những loại hàng hóa có thể vận chuyển container NOR là những mặt hàng được đóng gói bằng thùng carton không có chất độc hại, không mùi và có thể vận chuyển bằng container NOR. Dưới đây là một số minh họa cụ thể như sau:
- Các sản phẩm linh kiện điện tử
- Các loại hàng hóa tiêu dùng thông thường
- Đồ chơi, các ấn phẩm hay sách báo
- Hàng dệt may, quần áo, thời trang
- Các loại thực phẩm đóng hộp
Trên đây là những thông tin hữu ích về
cont nor trong vận tải cũng như những vấn đề liên quan đến nó. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ có thêm những kiến thức bổ ích giúp cho các nhà doanh nghiệp quản lý được hàng hóa một cách tốt nhất về mặt thời gian và thực hiện đúng thỏa hiệp với đối tác, khách hàng. Nếu bạn còn thấy vấn đề gì khó hiểu khi đọc nội dung này thì có thể lại bình luận
Cái Mép Group sẽ giải đáp một cách nhanh chóng.